Quote of the Weekend

Sunday, April 20, 2008

LESSON #64: Neither fish nor fowl, To have other fish to fry

Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ ENGKISH AMERICAN STYLE kỳ trước, chúng tôi có đem đến quý vị 2 thành ngữ trong đó có chữ Fish là cá. Trong bài học hôm nay chúng tôi xin trình bày thêm 2 thành ngữ mới cũng có chữ Fish. Đó là Neither Fish Nor Fowl và To Have Other Fish To Fry. Chúng tôi xin nhắc lại, 2 thành ngữ mới này là Neither Fish Nor Fowl và To Have Other Fish To Fry.

Thành ngữ thứ nhất, Neither Fish Nor Fowl, chỉ có một chữ mới Fowl, đánh vần là F-O-W-L, nghĩa là loài chim. Thành ngữ Neither Fish Nor Fowl nghĩa là không phải cá mà cũng chảng phải chim, tức là khó mà phân loại được. Trong tiếng Việt có một thành ngữ tương tự là Môn chẳng ra môn mà khoai chẳng ra khoai. Mời quý vị nghe anh Don Benson trình bày thí dụ sau đây về một quyển sách mà người ta khó xếp loại được:

AMERICAN VOICE: This book is neither fish nor fowl. It isn't a love story or a murder story, or a historical novel, although is has bit of all these. Well, at least it's fun to read.

TEXT: (TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Quyển sách này môn chẳng ra môn mà khoai chẳng ra khoai. Nó không phải là chuyện tình hay chuyện án mạng hay tiểu thuyết lịch sử, mặc dù nó có tất cả các yếu tố này. Tuy nhiên ít ra thì đọc nó cũng thấy hay hay.

Những chữ mới cần biết là Murder, đánh vần là M-U-R-D-E-R, nghĩa là ám sát; và Novel, đánh vần là N-O-V-E-L, nghĩa là cuốn tiểu thuyết. Bây giờ ta hãy nghe anh Don Benson đọc lại thí dụ vừa kể và để ý đến cách dùng thành ngữ Neither Fish Nor Fowl: AMERICAN VOICE: This book is neither fish nor fowl. It isn't a love story or a murder story, or a historical novel, although is has bit of all these. Well, at least it's fun to read.

TEXT: (TRANG): Thành ngữ Neither Fish Nor Fowl có từ hơn 400 nam nay, vì người ta thấy thành ngữ này xuất hiện trong các tác phẫm của nhà đại văn hào Anh William Shakespeare. Trong thí dụ thứ hai sau đây, ta hãy nghe câu chuyện về mộ ông dân biểu không có lập trường gì rõ rệt cả:

AMERICAN VOICE: This man is neither a Democrat nor a Republican. He calls himself an independent, neither fish nor fowl. He always votes according to what will help him get elected again back home.

TEXT: (TRANG): Người ta phê bình ông dân biểu này như sau: Ông ấy không phải là người Đảng Dân chủ hay Đảng Cộng hòa. Ông ấy tự cho mình là độc lập, cho nên khó mà xác định được. Ông ấy luôn luôn bỏ phiếu theo những gì có thể giúp ông ấy được dân chúng ở bang nhà bầu lại.

Nhũng chữ mới cần chú ý là: Independent, đánh vần lá I-N-D-E-P-E-N-D-E-N-T, nghĩa là độc lập; và To Elect, đánh vần là E-L-E-C-T, nghĩa là bầu cử. Bây giờ mời quý vị nghe anh Don Benson đọc lại thí dụ này:

AMERICAN VOICE: This man is neither a Democrat nor a Republican. He calls himself an independent, neither fish nor fowl. He always votes according to what will help him get elected again back home.

TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai trong bài học thành ngữ hôm nay là To Have Other Fish To Fry, có một chữ mới là To Fry, đánh vần là F-R-Y, nghĩa là chiên hay rán. Câu này nghĩa đen là có những con cá

khác để rán và nghĩa bóng là có những việc quan trọng và lý thú hơn để làm. Khi người ta nói câu này, đôi khi họ nói thật, nhưng cũng có lúc họ dùng cấu đó để viện cớ thoái thác, không muốn làm một điều gì. Mời quý vị nghe anh Don Benson kể câu chuyện của một người không muốn giúp bạn nên viện ra một cái cớ khác.

AMERICAN VOICE: Hey Joe, you know I'd sure like to help you go raise money for the Red Cross. But I have other fish to fry. I am the chairman of the committee to raise money to fix the roof of my church.

TEXT: (TRANG): Ông này nói với bạn như sau: Này anh Joe, tôi rất muốn giúp anh quyên tiền cho Hội Chữ Thập Đỏ lắm, nhưng tôi có nhiều việc quan trọng khác phải làm. Tôi là chủ tịch Ủy ban quyên tiền để sửa mái nhà thờ của tôi.

Những chữ mới cần biết là To Raise Money, đánh vần là R-A-I-S-E và M-O-N-E-Y, nghĩa là quyên tiền; To fix, đánh vần là F-I-X, nghĩa là sửa chữa; và Roof, đánh vần là R-O-O-F, nghĩa là cái mái nhà. Tiếp theo đây anh Don Benson sẽ cho chúng ta nghe lại thí dụ này:

AMERICAN VOICE: Hey Joe, you know I'd sure like to help you go raise money for the Red Cross. But I have other fish to fry. I am the chairman of the committee to raise money to fix the roof of my church.

TEXT:(TRANG): Trong thí dụ thứ hai tiếp theo sau đây, một doanh gia được mời ra tranh cử vào Quốc hội nhưng đã từ chối và nố với vợ ông ta như sau:

AMERICAN VOICE: Honey, they want me to run for Congress, but I said no. I have other fish to fry. I need all my time for business so I can retire when I reach 50 and we can move to Hawaii.

TEXT: (TRANG): Ông tuyên bố như sau: Này em, họ muốn anh ra tranh cử vào Quốc hội, nhưng anh nói không. Anh còn nhiều chuyện khác phải làm. Anh cần dành hết thì giờ vào công việc buôn bán để có thể về hưu khi anh 50 tuổi và chúng ta có thể dời sang đảo Hawaii.

Những chữ mới cần biết là To Retire, đánh vần là R-E-T-I-R-E, nghĩa là về hưu; và To Move, đánh vần là M-O-V-E, nghĩa là dọn đi nơi khác. Bây giờ xin mời anh Don Benson cho nghe lại thí dụ vừa rồi:

AMERICAN VOICE: Honey, they want me to run for Congress, but I said no. I have other fish to fry. I need all my time for business so I can retire when I reach 50 and we can move to Hawaii.

TEXT: (TRANG): Thành ngữ To Have Other Fish To Fry vừa chấm dứt bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 2 thành ngữ mới. Một là Neither Fish Nor Fowl, nghĩa là không thể sắp vào loại nào; và hai là To Have Other Fish To Fry, nghĩa là có nhiều chuyện quan trọng hơn phải làm. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Other related posts:



Your Comments:

0 comments to “ LESSON #64: Neither fish nor fowl, To have other fish to fry ”

Post a Comment