Quote of the Weekend

Saturday, June 14, 2008

LESSON #97: To shoot your wad, To shoot yourself in the foot

Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 2 thành ngữ trong đó có chữ To Shoot, đánh vần là S-H-O-OT nghĩa là bắn. Đó là To Shoot Your Wad và To Shoot Yourself In The Foot.. Chúng tôi xin nhắc lại . 2 thành ngữ mới này là To Shoot Your Wad và To Shoot Yourself In The Foot..

Ngày xưa, khi các sòng bạc chưa dùng những tấm thẻ nhựa, tiếng Anh gọi là Chip, để thay cho tiền , thì các con bạc thường mang theo những cuộn bạc lớn trong người. Người Mỹ gọi cuộn giấy bạc này là Wad đánh vần là W-A-D. Do đó mới nảy sinh ra thành ngữ To Shoot Your Wad nghĩa là đánh hết tiền vào một con bài nào đó.

Ngày nay, thành ngữ này không những được dùng trong khi đánh bạc mà còn có nghĩa là chi tiêu rất nhiều tiền vào một món nào đó, như một đám cưới chẳng hạn . người Mỹ có thông lệ là cha mẹ của cô dâu phải trả tiền làm đám cưới. Trong thí dụ thứ nhất sau đây, anh Don Benson cho chúng ta thấy một ông bạn tên Jack bị tốn kém như thế nào khi con gái ông âý lấy chồng:

AMERICAN VOICE: (DON BENSON): Jack shot his wad on the wedding- clothes, flowers, the reception, the dinner, the dance band, tickets for the honeymoon. Now the poor guy has barely enough money to buy himself lunch.

TEXT: (TRANG): Ông Jack đã làm gì? Ông ấy chi tiêu hết cả tiền vào đám cưới cho con, nào là quần áo, bông hoa, tiếp tân, tiệc cưới, ban nhạc để khiêu vũ, và vé du lịch cho tuần trăng mật. Bây giờ ông ta gần như không còn đủ tiền để ăn trưa nữa.

Những chữ mới mà ta cần biết là: Wedding đánh vần là W-E-D-D-I-N-G nghĩa là đám cưới, Band đánh vần là B-A-N-D nghĩa là ban nhạc, và Honeymoon đánh vần là H-O-N-E-Y-M-0-O-N nghĩa là trăng mật. Bây giờ anh Don sẽ cho chúng ta nghe lại thí dụ này:

AMERICAN VOICE : (DON BENSON): Jack shot his wad on the wedding- clothes, flowers, the reception, the dinner, the dance band, tickets for the honeymoon. Now the poor guy has barely enough money to buy himself lunch.

TEXT: (TRANG): Anh Charley là người lúc nào cũng có mộng làm chủ một tiệm ăn. Mới đây anh ấy xin nghỉ việc và lấy tiền để dành trong ngân hàng ra để thực hiện giấc mộng này. Ta hãy xem anh ấy làm ăn như thế nào.

AMERICAN VOICE: (DON): Charley shot his wad on renting a place, buying furniture and hiring cooks and waiters. At first, business was slow and he was afraid he’d go broke. But things got better and now he is doing Okay.

TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Anh Charley tiêu rất nhiều tiền vào việc mướn chỗ, mua bàn ghế, thuê đầu bếp và chiêu đãi viên.Thoạt đầu, công việc buôn bán tỏ ra chậm chạp và anh ấy sợ bị phá sản. Nhưng sau đó mọi viêc trở nên khá hơn, và bây giờ thì anh ấy làm ăn được.

Một vài chữ mới mà ta cần biết là: To Rent đánh vần là R-E-N-T nghĩa là mướn, Cook đánh vần là C-O-O-K nghĩa là đầu bếp , và Broke đánh vần là B-R-O-K-E nghĩa là hết tiền hay phá sản. Bây giờ anh Don sẽ cho chúng ta nghe lại thí dụ này:

AMERICAN VOICE: (DON): Charley shot his wad on renting a place, buying furniture and hiring cooks and waiters. At first, business was slow and he was afraid he’d go broke. But things got better and now he is doing Okay.

TEXT:(TRANG): Trong thời kỳ khai phá miền Tây nước Mỹ, khi mà pháp luật chưa được áp dụng triệt để, các chàng chăn bò lúc nào cũng dắt trong người một khẩu súng để tự vệ và đôi khi để dọa dẫm người khác. Họ thường tự hào là người bắn nhanh bắn giỏi. Nhưng cũng có những anh chàng vụng về hay cẩu thả nên khi rút súng ra thì bắn lầm vào chính chân mình.Vì thế người Mỹ có thành ngữ To Shoot Yourself In The Foot, với chữ Foot đánh vần là F-O-O-T nghĩa là cái chân.

Ngày nay To Shoot Yourself In The Foot được dùng khi một người có ý làm hại người khác, nhưng rốt cuộc lại làm hại chính mình. Tiếng Việt cũng có một thành ngữ tương tự là Gậy ông lại đập lưng ông. Trong thí dụ sau đây một ông muốn mướn hai du đãng để đánh đập một người bạn mà ông ta nghi là bồ bịch với vợ ông ta. Anh Don kể lại như sau:

AMERICAN VOICE: (DON): This man met two tough guys in a bar and tried to hire them to beat up his friend. But he shot himself in the foot. One turned out to be an undercover cop who promptly hauled him off to jail.

TEXT:(TRANG): Câu chuyện xảy ra như sau: Ông này gặp hai anh chàng hung ác trong một tiệm rượu và tìm cách mướn họ để đánh đập bạn ông ta. Nhưng gậy ông lại đập lưng ông, bởi vì một trong hai anh chàng đó lại là một người cảnh sát hoạt động tay trong và đã nhanh chóng bắt ông ta vào bót.

Một vài chữ mới đáng chú ý là: Tough đánh vần là T-O-U-G-H nghĩa là hung ác, dữ tợn, Bar đánh vần là B-A-R nghĩa là tiệm rượu, Undercover đánh vần là U-N-D-E-R-C-O-V-E-R nghĩa là bí mật hay tay trong,và Jail đánh vần là J-A-I-L nghĩa là nhà tù. Đến đây mời quý vị nghe lại thí dụ này:

AMERICAN VOICE: (DON): This man met two tough guys in a bar and tried to hire them to beat up his friend. But he shot himself in the foot. One turned out to be an undercover cop who promptly hauled him off to jail.

TEXT:(TRANG): Đôi khi một chính trị gia làm điều xấu vàmang hại vào thân.Trong thí dụ sau đây một ứng cử viên ra tranh chức thị trưởng và gặp phải một đối thủ khá mạnh. Ông ta bèn quyết định sai con trai cùng một vài người khác đợi ban đêm đi xé những biểu ngữ của đối thủ rồi dán biểu ngữ của ông ta lên tường. Anh Don cho chúng ta biết những gì xảy ra sau đó:

AMERICAN VOICE: (DON): He ended up shooting himself in the foot. A policeman in a patrol car saw the son ripping down a poster and arrested him.The publicity this got was so bad it cost the man the election.

TEXT:(TRANG): Ông ấy tự làm hại lấy mình. Một cảnh sát viên đi tuần bằng xe hơi trông thấy người con trai xé một tấm biểu ngữ và bắt giữ anh ta. Vụ này gây quá nhiều tai tiếng cho nên ông ấy bị thua trong cuộc bầu cử.

Có vài chữ mới cần biết là: patrol đánh vần là P-A-T-R-O-L nghĩa là đi tuần, To Rip đánh vần là R-I-P nghĩa là xé, và Publicity đánh vần là P-U-B-L-I-C-I-T-Y nghĩa là tiếng tăm. Bây giờ mời quý vị nghe lại câu chuyện của nhà chính trị gặp cảnh không may này:

AMERICAN VOICE: (DON): He ended up shooting himself in the foot. A policeman in a patrol car saw the son ripping down a poster and arrested him.The publicity this got was so bad it cost the man the election.

TEXT:(TRANG): Thành ngữ To Shoot Yourself In The Foot vừa kết thúc bài học thành ngữ English American Style hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 2 thành ngữ mới. Một là To Shoot Your Wad nghĩa là tiêu hết tiền, và hai là To Shoot Yourself In The Foot có nghĩa là tự hại mình. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Other related posts:



Your Comments:

0 comments to “ LESSON #97: To shoot your wad, To shoot yourself in the foot ”

Post a Comment